9 Hàm đếm trong google sheet mà bạn sẽ dùng

Đối với những bảng tính Google Sheet có số lượng hàng hơn 100, việc đếm số sẽ trở nên khó khăn, những lúc như này bạn nên sử dụng các hàm đếm trong Google Sheet để kiểm soát dữ liệu tốt hơn.
Google sheet có khoảng 9 loại hàm đếm số, đáp ứng nhu cầu của bạn lên đến 80%. Các hàm đếm số đó lần lượt là:

Hàm COUNT:

Hàm Count trong GG Sheet

Hàm Count trong GG Sheet

  • Chức năng: Đếm số lượng ô trong một phạm vi có giá trị số.
  • Cấu trúc: COUNT(value1, [value2], ...)
  • value1, value2,…: Các đối số là các giá trị hoặc phạm vi chứa các giá trị mà bạn muốn đếm số lượng giá trị số.
  • Ví dụ: COUNT(A1:A10) sẽ đếm số lượng ô có giá trị số trong phạm vi từ A1 đến A10.

Hàm COUNTA:

Hàm COUNTA trong GG Sheet

Hàm COUNTA trong GG Sheet

  • Chức năng: Đếm số lượng ô trong một phạm vi có giá trị (bất kỳ giá trị nào, kể cả rỗng).
  • Cấu trúc: COUNTA(value1, [value2], ...)
  • value1, value2,…: Các đối số là các giá trị hoặc phạm vi chứa các giá trị mà bạn muốn đếm số lượng giá trị.
  • Ví dụ: COUNTA(A1:A10) sẽ đếm số lượng ô có giá trị (bao gồm cả các ô rỗng) trong phạm vi từ A1 đến A10.

Hàm DCOUNT:

Hàm DCOUNT trong GG Sheet

Hàm DCOUNT trong GG Sheet

  • Chức năng: Đếm số lượng bản ghi trong một phạm vi dữ liệu dựa trên các điều kiện được chỉ định.
  • Cấu trúc: DCOUNT(database, field, criteria_range, criteria)
  • database: Phạm vi dữ liệu.
  • field: Trường mà bạn muốn thực hiện đếm.
  • criteria_range: Phạm vi chứa các điều kiện.
  • criteria: Điều kiện mà bản ghi phải thỏa mãn.
  • Ví dụ: DCOUNT(A1:B10, “B”, F1:F2, G1:H2) sẽ đếm số lượng bản ghi trong phạm vi A1:B10 (cột B) mà thỏa mãn các điều kiện trong phạm vi F1:F2 (cột G và H).

Hàm COUNTIF:

Hàm COUNTIF trong GG Sheet

Hàm COUNTIF trong GG Sheet

  • Chức năng: Đếm số lượng ô trong một phạm vi dựa trên điều kiện được chỉ định.
  • Cấu trúc: COUNTIF(range, criteria)
  • ange: Phạm vi cần kiểm tra.
  • criteria: Điều kiện để đếm.
  • Ví dụ: COUNTIF(A1:A10, “>10”) sẽ đếm số lượng ô trong phạm vi từ A1 đến A10 có giá trị lớn hơn 10.

Hàm DCOUNTA:

Hàm DCOUNTA trong GG Sheet

Hàm DCOUNTA trong GG Sheet

  • Chức năng: Đếm số lượng bản ghi trong một phạm vi dữ liệu dựa trên các điều kiện và đếm cả các ô có giá trị không rỗng.
  • Cấu trúc: DCOUNTA(database, field, criteria_range, criteria)
  • Tương tự như hàm DCOUNT nhưng cũng đếm các ô có giá trị không rỗng trong phạm vi dữ liệu.

Hàm COUNTIFS:

Hàm COUNTIFS trong GG Sheet

Hàm COUNTIFS trong GG Sheet

  • Chức năng: Đếm số lượng ô trong một phạm vi dựa trên nhiều điều kiện được chỉ định.
  • Cấu trúc: COUNTIFS(criteria_range1, criteria1, [criteria_range2, criteria2], ...)
  • criteria_range1, criteria_range2,…: Các phạm vi chứa các điều kiện bạn muốn áp dụng.
  • criteria1, criteria2,…: Các điều kiện mà các giá trị trong các phạm vi criteria_range phải thỏa mãn.
  • Ví dụ: COUNTIFS(A1:A10, “>10”, B1:B10, “<20”) sẽ đếm số lượng ô trong phạm vi A1:A10 có giá trị lớn hơn 10 và đồng thời trong cùng một hàng có giá trị trong phạm vi B1:B10 nhỏ hơn 20.

Hàm COUNTBLANK:

Hàm COUNTBLANK trong GG Sheet

Hàm COUNTBLANK trong GG Sheet

  • Chức năng: Đếm số lượng ô trống trong một phạm vi.
  • Cấu trúc: COUNTBLANK(range)
  • ange: Phạm vi cần kiểm tra.
  • Ví dụ: COUNTBLANK(A1:A10) sẽ đếm số lượng ô trống trong phạm vi từ A1 đến A10.

Hàm COUNTUNIQUE:

Hàm COUNTUNIQUE trong GG Sheet

Hàm COUNTUNIQUE trong GG Sheet

  • Chức năng: Hàm này được sử dụng để đếm số lượng giá trị duy nhất trong một phạm vi.
  • Cấu trúc: COUNTUNIQUE(value1, [value2], ...)
  • value1, value2,…: Các đối số là các giá trị hoặc phạm vi chứa các giá trị mà bạn muốn đếm số lượng giá trị duy nhất.
  • Ví dụ: Giả sử bạn có một phạm vi A1:A10 chứa các giá trị từ 1 đến 5, nhưng một số giá trị lặp lại. Để đếm số lượng giá trị duy nhất trong phạm vi này, bạn có thể sử dụng hàm: COUNTUNIQUE(A1:A10). Kết quả sẽ là 5, vì có 5 giá trị duy nhất từ 1 đến 5 trong phạm vi này.

Hàm COUNTUNIQUEIFS:

Hàm đếm trong google sheet - Hàm COUNTUNIQUEIFS trong GG Sheet

Hàm COUNTUNIQUEIFS trong GG Sheet

  • Chức năng: Hàm này giống như COUNTUNIQUE nhưng cho phép bạn đếm số lượng giá trị duy nhất trong một phạm vi dựa trên các điều kiện được chỉ định.
  • Cấu trúc: COUNTUNIQUEIFS(unique_range, criteria_range1, criteria1, [criteria_range2, criteria2], ...)
  • unique_range: Phạm vi chứa các giá trị mà bạn muốn đếm số lượng giá trị duy nhất.
  • criteria_range1, criteria_range2,…: Các phạm vi chứa các điều kiện bạn muốn áp dụng để đếm số lượng giá trị duy nhất.
  • criteria1, criteria2,…: Các điều kiện mà các giá trị trong các phạm vi criteria_range phải thỏa mãn.
  • Ví dụ: Giả sử bạn có một bảng dữ liệu với hai cột: A chứa các quốc gia và B chứa các khu vực. Bạn muốn đếm số lượng quốc gia duy nhất trong khu vực châu Á. Hàm sẽ trông như sau: COUNTUNIQUEIFS(A1:A10, B1:B10, “Châu Á”). Điều này sẽ đếm số lượng quốc gia duy nhất mà khu vực tương ứng là “Châu Á”.

Trên đây là 9 hàm phổ biến có chức năng đếm số mà TVD Media muốn gửi đến các bạn, phù hợp với việc xử lý dữ liệu đếm số ở đa số các loại bảng, nếu bảng tính có chức năng tính toán phức tạp hơn, bạn có thể cân nhắc kết hợp các hàm count với các hàm khác để GG Sheet có thể thực hiện tính toán chuẩn hơn.

Ngoài các hàm đếm, có thể bạn sẽ cần biết một số hàm thường dùng trong Google Sheet nữa nhé

Facebook Icon
Facebook Icon
Facebook Icon